8/10/22

1. Hàm TextBefore

1. Hàm TextBefore Hàm Unique dùng để lấy chuỗi ký tự đứng trước 1 ký tự hoặc chuỗi ký tự cho trước, trong 1 chuỗi ban đầu 1.1 Cú pháp Hàm Te... thumbnail 1 summary


1. Hàm TextBefore
Hàm Unique dùng để lấy chuỗi ký tự đứng trước 1 ký tự hoặc chuỗi ký tự cho trước, trong 1 chuỗi ban đầu

1.1 Cú pháp
Hàm TextBefore có 6 tham số trong đó 2 tham số thứ nhất và thứ nhì là bắt buộc và 4 tham số sau không bắt buộc phải điền.
=TEXTBEFORE(text,delimiter,[instance_num], [match_mode], [match_end], [if_not_found])
Trong đó:
TEXT: Chuỗi ban đầu. Bắt buộc điền.
delimeter: Chuỗi hoặc ký tự cần tìm trong TEXT. Từ đó sẽ lấy bên trái TEXT cho đến vị trí tìm thấy delimeter.
[instance_num]: Tùy chọn dạng số. Mang ý nghĩa thứ tự xuất hiện của delimeter lần thứ mấy trong chuỗi TEXT. Nếu instance_num là số âm, thì tìm ngược từ cuối chuỗi TEXT lên đầu và lấy thứ tự ngược. Mặc định 1 nếu bỏ trống.
[match_mode]: Ký tự/ hoặc chuỗi tìm kiếm có phân biệt hoa thường hay không, mặc định 0 nếu bỏ trống0: Có phân biệt hoa/ thường
1: Không phân biệt hoa thường
[match_end]: xem ký tự cuối chuỗi là 1 delimeter, nghĩa là nếu không tìm thấy thì lấy hết bên trái của end delimeter. Chỉ có tác dụng khi instance_num = 1 hoặc -10: Không sử dụng ký tự cuối làm delimeter
1: Có sử dụng ký tự cuối làm delimeter
instance_num = 1: Lấy hết chuỗi (bên trái của ký tự cuối, tính từ trái qua phải)
instance_num = -1: Kết quả là chuỗi rỗng (bên trái của ký tự cuối, tính từ phải qua trái)
[if not found]: Chuỗi trả về nếu không tìm thấy. Nếu bỏ trống tham số này sẽ trả về #N/A
1.2 Thí dụ mẫu cho hàm TEXTBEFORE​
1.2.1 Thí dụ cho tham số instance_num​Sự khác nhau khi dùng tham số thứ 3 là số khác nhau, dương hoặc âm.
instance_num = 1: xuất hiện lần thứ nhất từ trái qua phải



instance_num = 3: xuất hiện lần thứ 3 từ trái qua phải



instance_num = -2, xuất hiện lần thứ 2 từ phải qua trái


1.2.2 Thí dụ cho tham số match_mode​Match_mode = 1: không phân biệt hoa thường (ptm và Ptm), lấy “Ptm” vì xuất hiện lần 2.



Match_mode = 0: có phân biệt hoa thường (ptm và Ptm), lấy “ptm” xuất hiện lần 2, bỏ qua “Ptm”.


1.2.3 Thí dụ cho tham số Match_end​Match_end = 0 hoặc bỏ trống, instance_num = 1, dò tìm “Xtm” không có



Match_end = 1, instance_num = 1, dò tìm “Xtm” không có. Lấy hết chuỗi gốc



Match_end = 1, instance_num = -1, dò tìm “Xtm” không có, kết quả chuỗi rỗng do tìm ngược từ phải qua trái




1.2.4 Thí dụ cho tham số if_not_found​If_not_found bỏ trống, tìm “Ztm” không có: lỗi #N/A



If_not_found không bỏ trống, tìm “Ztm” không có




1.3 Các trường hợp lỗi​Instance_num lớn hơn chiều dài chuỗi hoặc bằng 0: Trả về lỗi #VALUE!

Instance_num lớn hơn số lần xuất hiện của delimeter: Lỗi #N/A

Không tìm thấy delimeter mà bỏ trống If_not_found: Lỗi #N/A

Tác giả: Phạm Thành Mỹ - GPE
===================================================
Để trao đổi và hỏi đáp thêm về chủ đề này, vui lòng truy cập vào diễn đàn các bạn nhé https://thuthuataccess.com/forum/forum-21.html
















Không có nhận xét nào

Đăng nhận xét